Tổng hợp những thuật ngữ thông dụng mà nhà bán hàng Shopee cần thuộc lòng

Dưới đây là 18 thuật ngữ phổ biến trong ngành thương mại điện tử nói chung và Shopee nói riêng.
8 May, 2023 by
Tổng hợp những thuật ngữ thông dụng mà nhà bán hàng Shopee cần thuộc lòng
Nguyễn Khánh Linh

Thương mại điện tử hiện nay đang là thị trường kinh doanh online mà bất cứ nhà bán hàng nào cũng muốn hướng tới bởi nó giúp chủ shop tiết kiệm chi phí cửa hàng và vận hành. Tuy nhiên đối với người mới bắt đầu bán hàng và mong muốn đạt được hiệu quả nhất định trên các nền bán hàng trực tuyến, các thuật ngữ liên quan đến việc kinh doanh có thể sẽ khiến họ lúng túng. Nhưng những khái niệm đó lại đóng một vai trò quan trọng trong việc quyết định sự thành công của mô hình kinh doanh.

Chính vì thế, các nhà bán hàng cần hiểu rõ một số thuật ngữ để có thể nhanh chóng mang hiệu quả đến với việc bán hàng online trên các sàn thương mại điện tử. Vậy những thuật ngữ đó là gì? Hãy cùng LAMECO theo dõi bài viết dưới đây và tìm hiểu nhé.

Những từ ngữ về hiệu suất kinh doanh thương mại điện tử

1. Traffic - Lưu lượng truy cập

lameco-ban-hang-online-shopee-92
LAMECO - Lưu lượng truy cập gian hàng

Đây là một thuật ngữ dùng để xác định số lượng người dùng ghé thăm, hoạt động trong gian hàng online của bạn và sẽ giúp bạn theo dõi hành vi của người dùng cũng những từ khóa thường xuyên được tìm kiếm trên các trang bán hàng nhằm tối ưu hoạt động SEO.

2. SEO - Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm

Search Engine Optimization hay tối ưu công cụ tìm kiếm là quá trình diễn ra các hoạt động thúc đẩy chất lượng cùng lưu lượng truy cập vào shop thương mại điện tử bằng cách tăng khả năng hiển thị của gian hàng nói chung và sản phẩm nói riêng cho người dùng trên các nền tảng hoặc danh sách kết quả tìm kiếm.

3. CR - Tỉ lệ chuyển đổi

Conversion Rate thể hiện tỉ lệ phần trăm người tiêu dùng di chuyển giữa các giai đoạn hoạt động của họ trong gian hàng, gồm có:

  • Người dùng xem sản phẩm
  • Người xem thao tác đặt mua sản phẩm
  • Người mua thanh toán đơn hàng

Chỉ số này cho nhà bán hàng biết độ hiệu quả của shop thông qua các hành vi mà khách hàng thực hiện.

Có thể bạn quan tâm 08 lí do khiến tỉ lệ chuyển đổi của gian hàng thương mại điện tử “tụt dốc không phanh”

4. AOV - Giá trị đơn hàng trung bình

Average Order Value được xác định dựa trên tất cả đơn hàng được đặt trong một khoảng thời gian xác định. Công thức tính AOV sẽ tính bằng doanh thu chia cho số lượng đơn đặt hàng tại một đơn vị thời gian.

5. GMV - Tổng giá trị giao dịch hàng hóa

Gross Merchandise Value dùng để đo lường số lượng hàng hóa đã được bán thông qua các nền tảng thương mại điện tử trong mô hình C2C (Customer to Customer – khách hàng tới khách hàng).

6. NMV - Tổng giá trị của tất cả các đơn hàng giao thành công

Net Merchandised Value ở đây khác với doanh số bởi tổng doanh thu bao gồm cả NMV và khoản tiền đến từ quảng cáo của các nền tảng. Ví dụ, bạn đầu tư tiền trên các sàn để chạy quảng cáo thì tiền này được tính vào doanh thu chứ không tính là NMV.

7. USP - Điểm bán hàng độc nhất

Unique Selling Point là yếu tố để phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn với đối thủ cạnh tranh, chẳng hạn như chi phí thấp nhất, chất lượng tốt nhất, sản phẩm đầu tiên trên thị trường hoặc một số khác biệt khác.

Có thể bạn quan tâm Hướng dẫn xác định USP trong kinh doanh thương mại điện tử

8. Pay Per Click (PPC)/ Cost Per Click (CPC)

PPC hay CPC là hình thức tính giá cho mỗi lần nhấp chuột. Đây là một hình thức quảng cáo mà doanh nghiệp sẽ trả tiền trên số khách hàng nhấp vào quảng cáo và được chuyển hướng đến trang bán hàng của họ.

9. Coupon/ Voucher/ Deal

Chúng là những dạng giảm giá cho sản phẩm và dịch vụ của nhà bán hàng. Tuy nhiên, bạn cần phân biệt rõ giữa 03 loại hình trên:

  • Deal: Chương trình giảm giá trong gian hàng áp dụng với một số hay toàn bộ sản phẩm và dành cho mọi khách hàng mua sắm trong một khung thời gian nhất định cho đến khi hết số lượng ưu đãi.
  • Coupon: Loại giảm giá này được hiểu là khách hàng khi sử dụng sẽ được giảm số phần trăm theo như trên Coupon cho phép. Giá trị đơn hàng càng lớn thì số tiền được giảm càng cao.
  • Voucher: Đây là loại giảm giá dựa trên một số tiền nhất định được quy định trên Voucher và chỉ được sử dụng một lần, không được hoàn trả tiền thừa.

Thuật ngữ về mô hình kinh doanh

1. B2B - Business to Business

Mô hình kinh doanh mà doanh nghiệp bán sản phẩm hay dịch vụ của mình cho một doanh nghiệp khác.

2. B2C – Business to Consumer

Mô hình kinh doanh mà doanh nghiệp bán trực tiếp sản phẩm hay dịch vụ của mình đến người tiêu dùng.

3. SKU - Stock-Keeping Unit

lameco-ban-hang-online-shopee-93
LAMECO - Mã SKU trong kinh doanh thương mại điện tử

Stock-Keeping Unit nghĩa là “Đơn vị lưu kho”. Trong quản lý hàng hóa, SKU là một dạng quy ước giúp phân loại mặt hàng để bán, bao gồm các thông số, thuộc tính của sản phẩm đó để phân biệt với các sản phẩm khác.

4. PSKU - Mã sản phẩm cha (Parent Stock Keeping Unit)

Mã định danh cho sản phẩm có nhiều lựa chọn. SKU nằm dưới PSKU là mã định danh cho từng lựa chọn.

5. PDP - Trang chi tiết sản phẩm

Product Detail Page là trang chứa các thông tin chi tiết về một sản phẩm cụ thể, bao gồm tên sản phẩm, thuộc tính sản phẩm, mô tả, đánh giá sản phẩm …Thông qua trang này, người mua có thể tìm kiếm tất cả các thông tin về sản phẩm và thêm sản phẩm vào giỏ hàng.

Thuật ngữ về chiến lược kinh doanh

1. Up-sell - Bán gia tăng

Đây là một thuật ngữ kinh doanh được hiểu đơn giản là kĩ thuật mà người bán thuyết phục người mua lựa chọn những sản phẩm với giá cao hơn hoặc số lượng nhiều hơn dự tính. Up-sell tận dụng nhu cầu mua sắm của khách hàng để khích lệ họ, đưa họ đi xa hơn ngưỡng ngân sách mà họ đã định ra trong đầu từ trước.

2. Down-sell - Bán giá thấp

Down-sell là chiến lược bán hàng hiệu quả được sử dụng khi người dùng có nhu cầu mua sản phẩm nhưng đã từ chối mặt hàng ấy vì đắt tiền và bạn cung cấp cho khách hàng sản phẩm khác có giá cả phải chăng hơn. Hoặc đơn giản đây là kỹ thuật bán sản phẩm giá thấp hơn hoặc số lượng ít hơn so với sản phẩm định bán ban đầu khi khách hàng không đủ điều kiện hoặc người bán không thể thuyết phục họ mua hàng.

3. Cross-sell - Bán chéo

Thuật ngữ này được dùng để chỉ một kĩ thuật bán hàng mà tại đây, người bán khiến khách hàng chi tiêu nhiều hơn bằng cách mua một sản phẩm có liên quan đến những gì họ đã mua hoặc có dự định sẽ mua. Thông thường, kĩ thuật này được sử dụng để tăng lợi nhuận, nhưng nó cũng có thể được sử dụng để củng cố mối quan hệ với khách hàng.

Có thể bạn quan tâm Phân biệt chi tiết kĩ thuật bán hàng Up-sell và Cross-sell

4. Affiliate Marketing - Tiếp thị liên kết

Khi bạn chia sẻ Affiliate Links (đường dẫn liên kết) của sản phẩm cho khách hàng khác (bạn bè, người thân…) và người đó có phát sinh đơn hàng thành công qua đường link đó thì bạn sẽ nhận được một khoản hoa hồng nhất định.


Kết luận

Và trên đây là 18 thuật ngữ mà các nhà bán hàng sẽ thấy chúng xuất hiện thường xuyên trong quá trình kinh doanh thương mại điện tử. Và chính vì sự phổ biến của chúng, dù cho bạn là người đã có kinh nghiệm bán hàng trực tuyến hay mới chuẩn bị bắt tay vào kinh doanh thì đều cần nắm rõ để có thể nhanh nhạy hơn trong việc đưa ra quyết định trong vận hành gian hàng và sớm đi đến thành công.

Với chia sẻ các thuật ngữ thường gặp khi kinh doanh thương mại điện tử mà LAMECO đã cung cấp, chúng tôi hi vọng bạn có những kiến thức bổ ích. Mọi câu hỏi về bí quyết kinh doanh thương mại điện tử xin được gửi đến cho LAMECO, chúng tôi sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.

Để biết thêm về những bí quyết kinh doanh hay những thông tin mới nhất về các sàn thương mại tiện điện tử, hãy theo dõi trang website hoặc fanpage của LAMECO. Chúng tôi sẽ sớm trở lại với những nội dung mới nhất.

Hợp tác với chúng tôi để giúp gian hàng của bạn có vị thế tốt hơn
Share this post
Tags
Archive